Thực đơn
Ứng dụng của đạo hàm Ý nghĩa vật lý của đạo hàmChuyển động thẳng đều có phương trình dạng s = s ( t ) {\displaystyle s=s(t)} là một hàm số có đạo hàm, khi đó vận tốc tức thời xác định bằng công thức v ( t 0 ) = s ′ ( t 0 ) = lim t → t 0 s ( t ) − s ( t 0 ) t − t 0 {\displaystyle v(t_{0})=s'(t_{0})=\lim _{t\to t_{0}}{\frac {s(t)-s(t_{0})}{t-t_{0}}}} trong đó nếu t → t 0 {\displaystyle t\rightarrow t_{0}} ⇔ | t − t 0 | {\displaystyle \Leftrightarrow \left\vert t-t_{0}\right\vert } sẽ có độ chính xác càng cao..
Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số thời gian của t hay Q = Q ( t ) {\displaystyle Q=Q(t)} với cường độ trung bình của dòng điện trong khoảng thời gian | t − t 0 | {\displaystyle \left\vert t-t_{0}\right\vert } là I = Q ( t ) − Q ( t 0 ) t − t 0 {\displaystyle I={\frac {Q(t)-Q(t_{0})}{t-t_{0}}}} hoặc đơn giản chỉ là I ( t 0 ) = Q ′ ( t 0 ) {\displaystyle I(t_{0})=Q'(t_{0})}
Với đạo hàm cấp hai ta có f ″ ( t ) {\displaystyle f''(t)} là gia tốc tức thời của chuyển động s = f ( t ) {\displaystyle s=f(t)} tại thời điểm t.
Tất cả các kiến thức kể trên đều có trong SGK Đại số và Giải tích 11, Sách nâng cao Đại số và Giải tích 11 nâng cao và Sách Giáo viên Đại số Giải tích 11 nâng cao
Thực đơn
Ứng dụng của đạo hàm Ý nghĩa vật lý của đạo hàmLiên quan
Ứng Hòa Ứng dụng của in 3D Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán Ứng dụng Universal Windows Platform Ứng dụng COVID-19 Ứng suất Ứng kích oxy hóa Ứng dụng trên thiết bị di động Ứng Dũng Ứng dụng OTTTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ứng dụng của đạo hàm